Cách Chọn Nghề Phù Hợp Với Bản Thân. Hậu Quả Khi Chọn Sai Nghề

Lĩnh vực nghề nghiệp bạn sẽ chọn rất quan trọng vì nó sẽ quyết định không chỉ cơ hội trong tương lai của bạn mà còn là nơi bạn sẽ dành phần lớn cuộc đời làm việc của mình. Do đó, chọn sai nghề có thể gây ra nhiều hậu quả tiêu cực hơn bạn tưởng. Vậy hãy cùng đến với bài viết dưới đây biết được cách chọn nghề phù hợp với bản thân nhé!

1. Cách chọn nghề phù hợp với bản thân

Có nhiều lựa chọn khi chọn nghề. Tuy nhiên, sẽ có một số công việc cụ thể phù hợp với bạn. Bạn cần tìm ra mối liên hệ giữa tính cách, sở thích và giá trị của bản thân và con đường sự nghiệp mà bạn muốn chọn. Bạn có thể cần tham khảo ý kiến ​​của người có kinh nghiệm hơn bạn và biết các khía cạnh chi tiết của lĩnh vực bạn đã chọn. Bắt đầu bằng cách tự hỏi bản thân một số câu hỏi, chẳng hạn như nghề nghiệp này có liên quan đến những lợi thế của tôi không? Hay nghề nghiệp này sẽ đáp ứng được những nhu cầu cơ bản nào của tôi?

Sẽ có nhiều nghề nghiệp hoặc công việc khác nhau trong một lĩnh vực mà bạn phải chọn loại công việc bạn muốn làm. Vì có thể có nhiều lựa chọn khác nhau, nên phải xem xét tính đa dạng của công việc có liên quan trong lĩnh vực cụ thể đó. Bạn cần hiểu rằng lựa chọn công việc trong lĩnh vực này liên quan đến các đặc điểm cá nhân và những kỹ năng và sự sẵn sàng thử những điều mới.

Thực tập là một cách tuyệt vời để tìm hiểu về một chuyên ngành. Nếu bạn đang thích thú về một lĩnh vực công việc nào đó nhưng bạn chưa có kinh nghiệm làm việc trước đó, thực tập có thể là cách tốt nhất để kiểm tra kỹ năng của bạn có thực sự phù hợp với công việc này hay không.

Để thành công theo mong đợi, bạn cần có kế hoạch. Nếu bạn có mục tiêu và kế hoạch của riêng mình, sự nghiệp của bạn sẽ thành công. Bạn cần có một kế hoạch bao gồm các mốc quan trọng được thiết lập cùng với kế hoạch dự phòng. Tất cả các kế hoạch cần được thực hiện dựa trên mục tiêu của bạn.

Ngoài đam mê, bạn còn phải quan tâm đến thị trường và xu hướng xã hội. Nó sẽ dễ dàng hơn để tìm một công việc theo cách đó. Tuy nhiên, không có nghĩa là chạy theo số đông, chạy theo phong trào. Vì xu hướng càng cao thì cạnh tranh càng gay gắt. Bạn nên chọn nghề phù hợp với đam mê nhưng vẫn theo kịp thị trường.

2. Hậu quả của việc chọn sai nghề

Hậu quả đầu tiên của việc chọn sai nghề là lãng phí thời gian và sức lực để nghiên cứu một nghề không phù hợp và không hứng thú. Chi tiêu quá nhiều mà không đạt được thứ mình muốn, bạn có thể phải từ bỏ chuyên ngành và làm lại từ đầu. Ngoài ra, bạn đang lãng phí thời gian và sức lực của những người xung quanh như thầy cô giáo dạy những gì bạn không muốn biết, gia đình bạn phải lãng phí tiền bạc một cách vô nghĩa.

Khi chọn sai nghề, bạn sẽ không sử dụng hết tối đa chất xám của bản thân mà còn lãng phí thời gian, tinh thần của người dạy. Các thầy cô chỉ dạy, truyền đạt kinh nghiệm cho bạn nhưng bạn không theo đuổi được nghề. Đây là một sự lãng phí rất lớn về tài nguyên và nhân lực.

Việc cảm thấy thất vọng khi học tập và làm công việc không phù hợp là điều rất dễ hiểu. Vì không yêu, không đam mê nên bạn không có đủ động lực cho sự nghiệp này. Họ cũng chưa hiểu được ý nghĩa và giá trị lao động của nghề này, dễ chán nản và bỏ nghề.

Khi nghề không hợp, bạn không thể phát huy hết tiềm năng của mình. Từ đó gây tự ti, cho rằng mình không có khả năng lao động,… làm mất đi nhiệt huyết, sức sống, tinh thần học tập trong cuộc sống.

Trên đây là những cách chọn nghề phù hợp với bản thân mà chúng tôi chia sẻ. Có thể thấy hậu quả khi chọn sai nghề rất nghiêm trọng, do đó hãy xem xét thật kỹ trước khi quyết định nhé. Mong rằng nó sẽ có ích cho các bạn, đặc biệt là các bạn trẻ đang đứng trước nhiều lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.

Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Là Gì? Lợi Ích Đem Lại Cho Doanh Nghiệp

Đa số các doanh nghiệp khá quan tâm đến dịch vụ chăm sóc khách hàng nhằm đảm bảo mức độ hài lòng của khách hàng về quá trình bán hàng và khi sử dụng luôn tối ưu nhất. Hơn nữa, khi chăm sóc khách hàng có hiệu quả góp phần tăng uy tín, tạo dựng thành công cho doanh nghiệp. Vậy bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn biết dịch vụ chăm sóc khách hàng là gì và lợi ích mang đến cho doanh nghiệp.

  1. Khái niệm

Dịch vụ chăm sóc khách hàng là thực hiện những công việc hoạt động hỗ trợ, tư vấn mua hàng, tiếp nhận khiếu nại và tương tác với khách hàng mà doanh nghiệp cung cấp, giúp khách hàng có trải nghiệm hài lòng nhất khi mua sắm sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Dịch vụ nhắm đến các đối tượng bao gồm chưa sử dụng, đã hay đang sử dụng sản phẩm, để tiếp cận khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ. Ngoài ra, dịch vụ chăm sóc khách hàng là yếu tố quan trọng góp phần dẫn đến thành công và chỗ đứng cho doanh nghiệp trên thị trường.

  • Xây dựng dịch vụ chăm sóc khách hàng hiệu quả

Xin lỗi và lắng nghe vấn đề của khách hàng: Khi nhận được khiếu nại từ khách hàng thì đội ngũ chăm sóc khách hàng cần bình tĩnh, lịch sự tiếp nhận, nắm rõ vấn đề. Tùy vào từng trường hợp, theo chính sách doanh nghiệp mà chăm sóc khách hàng đưa ra hướng giải quyết tối ưu nhất cho khách hàng.

Tập trung vào phản hồi từ khách hàng: Thực hiện thông qua khảo sát dịch vụ chăm sóc khách hàng bằng phiếu hay từ internet tới khách hàng đã và đang dùng sản phẩm, dịch vụ được cung cấp từ doanh nghiệp. Khi nhận lại đánh giá khách quan từ khách hàng, doanh nghiệp có thể biết được thêm thông tin và tăng thiện cảm từ khách hàng.

Phong cách phục vụ khách hàng linh hoạt: Luôn có thể bắt đầu chăm sóc khách hàng mọi lúc khi khách hàng cần, đáp ứng nhu cầu công việc trong thời gian ngắn nhất. Thái độ làm việc luôn hướng đến khách hàng, tìm cách giúp đỡ trong khả năng khi có yêu cầu. Nếu làm tốt những việc trên, sẽ đem lại bước phát triển mạnh mẽ trong việc tăng lượng khách hàng lâu năm của doanh nghiệp.

Làm nhiều, hứa ít: Làm việc hết mình, luôn hướng tới mục tiêu cao nhất những giá trị tối ưu nhất cho khách hàng. Hoàn thành nhiệm vụ sớm hơn thời hạn càng nhận được nhiều lòng tin từ khách hàng.

  • Lợi ích dịch vụ chăm sóc khách hàng mang lại cho doanh nghiệp

Giữ chân khách hàng hiện tại: Khi nhận được tin tưởng từ khách hàng hiện tại tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ giúp giảm chi phí cho việc tiếp cận khách hàng mới. Đối với doanh nghiệp, việc ổn định khách hàng hiện tại và tìm kiếm khách hàng mới phải luôn tồn tại song song và dịch vụ chăm sóc khách hàng sẽ chịu trách nhiệm hoàn thành. Một dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, hiệu quả tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa doanh nghiệp và khách hàng.

Thu hút khách hàng tiềm năng: Mục đích dịch vụ chăm sóc khách hàng là giữ lại khách hàng quen thuộc cho doanh nghiệp, nếu dịch vụ tốt sẽ tác động tích cực đến lượng khách hàng tiềm năng. Khi phục vụ tạo sự hài lòng cho khách hàng, họ sẽ giới thiệu cho người quen xung quanh về những điều tốt đẹp mà họ trải qua. Đây là cách làm truyền thông, quảng cáo hình ảnh giúp thu hút khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp.

Giảm chi phí kinh doanh: Thực hiện tốt dịch vụ chăm sóc khách hàng sẽ giảm chi phí cho maketing như chạy quảng cáo, tạo chương trình, tổ chức tiếp thị nhằm thu hút khách hàng mua sản phẩm. Nếu vẫn giữ được lượng khách ổn định mua hàng, doanh thu tăng đều sẽ tiết kiệm chi phí tìm kiếm khách hàng mới. Cần chăm sóc khách hàng tốt nhất ngay từ đầu để giảm chi phí cho việc giải đáp thắc mắc từ khách hàng.

Vũ khí cạnh tranh của doanh nghiệp: Dịch vụ chăm sóc khách hàng là vấn đề then chốt ảnh hưởng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Chăm sóc khách hàng không tốt lượng sản phẩm bán ra giảm dần dẫn đến tồn hàng, lâu dài có thể gây thua lỗ nên dịch vụ chăm sóc khách hàng là yếu tố sống còn mà doanh nghiệp đặc biệt quan tâm.

Vậy dịch vụ chăm sóc khách hàng rất quan trọng đối với một doanh nghiệp muốn cạnh tranh trên thị trường hiện nay, quyết định lượng khách hàng trung thành của bạn. Hy vọng qua bài viết trên bạn đã nắm rõ hơn về dịch vụ chăm sóc khách hàng là gì, xây dựng dịch vụ chăm sóc khách hàng hiệu quả và lợi ích mà chăm sóc khách hàng mang đến cho doanh nghiệp.

Chăm Sóc Khách Hàng Là Gì? Chiến Lược Chăm Sóc Khách Hàng

Bộ phận chăm sóc khách hàng trong công ty đóng vai trò khá quan trọng giúp thúc đẩy lượng sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ nhiều hơn. Nhưng cụ thể chăm sóc khách hàng là gì, công việc của một nhân viên chăm sóc cần làm những gì và cách tạo ra chiến lược chăm sóc khách hàng tốt nhất để nhận được niềm tin từ khách hàng đối với công ty. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

  1. Khái niệm

Chăm sóc khách hàng trong tiếng Anh “customer care” là bộ phận công việc diễn ra nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và thỏa mãn mong đợi, giải đáp thắc mắc về sản phẩm, dịch vụ của công ty từ khách hàng. Công tác chăm sóc khách hàng tốt sẽ tạo ra mối liên hệ tốt giữa công ty và khách hàng, sẽ tăng lượng khách hàng trung thành, tăng doanh thu và thu về lợi nhuận nhiều hơn. Chăm sóc khách hàng là phục vụ khách hàng theo cách họ mong muốn từ những cuộc điện thoại, xử lý khiếu nại hay thái độ lịch sự, chu đáo, tận tình chăm sóc để giữ khách hàng đang có và để lại ấn tượng tốt về công ty.

Để giữ được khách hàng tiềm năng và thu hút khách hàng mới công ty cần chú trọng đầu tư chăm sóc khách hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và tăng vị thế công ty trên thị trường. Khi khách hàng được chăm sóc tốt họ sẽ dùng sản phẩm, dịch vụ và để phản hồi đánh giá tốt về chất lượng sản phẩm tạo niềm tin cho khách hàng kế tiếp đưa ra quyết định sử dụng sản phẩm công ty.

  • Mô tả công việc chăm sóc khách hàng

Những công việc mà nhân viên chăm sóc khách hàng thường làm như sau: Là người trực tiếp giao tiếp với khách hàng, nhận cuộc gọi trao đổi, cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng theo yêu cầu. Nhận và xử lý tất cả phản ánh của khách hàng về sản phẩm như đặt hàng, hủy đơn hàng đã đặt, thu thập khiếu nại về sản phẩm từ khách hàng. Chịu trách nhiệm lưu giữ toàn bộ hồ sơ về các giao dịch của khách hàng để thuận lợi hơn trong công việc. Liên kết cùng bộ phận khác như bộ phận maketing lên chương trình quảng cáo, khuyến mãi,.. để tăng lượng sản phẩm bán ra.

  • Chiến lược chăm sóc khách hàng

Chiến lược chăm sóc khách hàng tốt đầy đủ tiêu chuẩn cung cấp thông tin đến khách hàng, có vai trò quan trọng giúp tạo dựng lòng tin từ khách hàng và giữ chân khách hàng trung thành.

Xây dựng tầm nhìn về tiêu chuẩn chăm sóc khách hàng: Cung cấp tầm nhìn đến toàn bộ nhân viên, để họ phấn đấu, hợp tác cùng nhau thực hiện tiến đến tầm nhìn của công ty. Đưa thông tin tầm nhìn đến với khách hàng để họ biết và cam kết thực hiện của công ty.

Tập trung vào cảm nhận của khách hàng: Nhân viên chăm sóc khách hàng phải nắm được những vấn đề khiếu nại mà khách hàng đang muốn được giải quyết, nghiên cứu và thiết lập tiêu chuẩn riêng cho chiến lược.

Xác định những vấn đề ảnh hưởng tâm lý của khách hàng: Luôn lên kế hoạch thời gian rõ ràng cho quy trình giải đáp thắc mắc của khách hàng như thời gian đáp ứng yêu cầu, thời gian giao hàng và khả năng giải quyết công việc nhanh nhất. Những công việc của nhân viên chăm sóc khách hàng phải có tiêu chuẩn riêng.

Tuyển dụng nhân viên chăm sóc khách hàng đã có kinh nghiệm: Nhân viên sẽ kết hợp cùng bộ phận khác nên cần đáp ứng tiêu chuẩn làm việc. Hợp tác với nhân viên khác học tập thêm kinh nghiệm và chia sẻ các phương pháp đã trải qua.

Tạo chương trình khen thưởng nhân viên chăm sóc khách hàng: Tạo thêm tính cạnh tranh trong công việc để phấn đầu đạt mục tiêu bằng cách trao giải hay tăng lương nếu đạt kết quả tốt.

Ứng dụng công nghệ vào chăm sóc khách hàng: Tăng hiệu quả làm việc của nhân viên, dễ tiếp cận khách hàng hơn, dễ dàng trao đổi tạo trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.

Mong rằng qua bài viết trên bạn đã hiểu thêm về chăm sóc khách hàng là gì cũng như mô tả công việc và chiến lược chăm sóc khách hàng. Chăm sóc khách hàng tốt góp phần tăng lợi nhuận, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ cho công ty và tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái.

CSKH Là Gì? Tầm Quan Trọng Của CSKH

Ngày nay, thuật ngữ CSKH không còn là một từ xa lạ đối với nhiều công ty, thực tế nó đã trở thành một bộ phận trong ngành dịch vụ quan trọng mà công ty nào cũng cần để vận hành bộ máy công ty hiệu quả hơn. Nhưng chính xác thì CSKH là gì? CSKH quan trọng như thế nào và nên làm gì để dịch vụ CSKH tốt mà không tốn nhiều tiền?

1. CSKH là gì?

CSKH có nghĩa là chăm sóc khách hàng. Đây là bộ phận có vai trò chính là chuyên về dịch vụ khách hàng, tư vấn dịch vụ sản phẩm, vận hành, giải quyết mối tương tác với khách hàng của công ty, đáp ứng nhu cầu của khách hàng trước, trong và sau khi mua hàng, làm hài lòng khách hàng để họ trở thành những khách hàng thân thiết, trung thành của công ty.

2. Tầm quan trọng của CSKH

Các yếu tố thúc đẩy khách hàng chọn công ty làm địa chỉ mua sắm là sản phẩm, sự tiện lợi và con người. Mà hiện nay sản phẩm và sự tiện lợi là điều mà mọi công ty, mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều thực hiện được. Tuy nhiên nhân tố không thể thiếu để tạo ra doanh thu cho công ty là khách hàng.

Khách hàng ngày nay không chỉ chú trọng đến sản phẩm mà còn quan tâm đến thái độ của từng nhân viên mà họ tiếp xúc, họ sẵn sàng mua sản phẩm ở những nơi có giá cao hơn một chút để nhận được sự chào đón thân thiện, nhiệt tình và chu đáo.

Khi khách hàng mua sắm, họ không quan tâm nhiều đến tính năng ưu việt của sản phẩm mà điều họ quan tâm là sản phẩm đó có giải quyết được vấn đề mà họ đang gặp phải hay không. Nếu công ty hiểu được tâm lý, nhu cầu của khách hàng và đưa ra những giải pháp cho họ thì chắc chắn công ty này sẽ có được những  khách hàng trung thành nhất.

Mọi khách hàng khi sử dụng sản phẩm chưa mong đợi, họ sẽ muốn bày tỏ ý kiến cá nhân và mong được lắng nghe, thấu hiểu và ghi nhớ. Nếu công ty đáp ứng được điều đó thì chắc chắn không một vị khách khó tính nào muốn rời đi.

Sẽ có những vấn đề xung quanh đơn đặt hàng, chẳng hạn như sản phẩm bị lỗi hoặc hàng hóa bị móp méo, thất lạc trong quá trình vận chuyển khiến khách hàng rất bức xúc. Do đó, một giải pháp linh hoạt và khéo léo để khắc phục lỗi lầm có thể khiến khách hàng cảm thấy thoải mái hơn và tiếp tục tin tưởng công ty.

Khi một công ty thực hiện tốt dịch vụ chăm sóc khách hàng, chắc chắn rằng công ty đó sẽ  không ngừng cải thiện.

3. Làm gì để dịch vụ CSKH tốt mà không cần nhiều chi phí

Sử dụng phần mềm, ứng dụng quản lý khách hàng: Các phần mềm về CSKH ra đời và hoàn thiện tích hợp cả quản lý dữ liệu khách hàng, phân loại nó và lập trình tự động phục vụ khách hàng. Một số chức năng hỗ trợ khách hàng như lời chào, lời tri ân, chúc năm mới; tự động tạo ra các kết quả khảo sát chính xác nhất; gửi email quảng cáo, giới thiệu sản phẩm đến toàn bộ danh sách khách hàng… Sử dụng phần mềm là cách tốt nhất để giảm bớt nhân viên phục vụ khách hàng đồng thời chăm sóc khách hàng.

Thuê nhân viên có năng lực và trả lương công bằng: Nếu một doanh nghiệp nhỏ không có nhiều khách hàng thì việc một nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí là điều tất yếu. Để một nhân viên có thể hoàn thành tốt một vị trí, công ty trước tiên phải thuê những nhân viên có năng lực và kinh nghiệm, kết hợp với một mức lương phù hợp để thúc đẩy nhân viên đạt năng suất cao nhất.

Tạo không gian làm việc thoài mái: Không khí làm việc tốt là động lực để mọi nhân viên làm việc vượt  mong đợi và gắn bó lâu dài với công ty. Nhân viên có tâm trạng tốt thì cũng sẽ mang đến cho khách hàng niềm vui và hạnh phúc. Và ngược lại, nếu môi trường làm việc không công bằng, nội quy khắt khe hoặc mức lương không thỏa đáng thì nhân viên không sẽ không có tinh thần để làm hài lòng khách hàng bên ngoài.

Qua bài viết trên chắc hẳn bạn đã hiểu CSKH là gì và CSKH có tầm quan trọng như thế nào trong việc phát triển công ty cũng như một số giải pháp để hoàn thiện dịch vụ CSKH tại công ty. Mong rằng bạn có thể tìm ra giải pháp phù hợp để áp dụng cho doanh nghiệp mình.

Giá Trị Bản Thân Là Gì? Cách Xác Định Giá Trị Bản Thân

Con người sinh ra mỗi người một đặc điểm, tính cách khác nhau hay nói cách khác mỗi người đều có giá trị của riêng mình. Hiểu rõ giá trị của bản thân mình sẽ giúp chúng ta thành công hơn trong cuộc sống. Vậy giá trị bản thân là gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

  1. Khái niệm

Giá trị bản thân là ý nghĩa tồn tại của mỗi người và sức mạnh bên trong của mỗi người. Đây là điều mà mỗi chúng ta cần để xác định vị trí của mình trong cuộc sống.

Giá trị bản thân là điểm nổi trội của mỗi người so với người khác, điều này tạo cho họ một cá tính riêng, một thương hiệu riêng không lẫn với đám đông.

Giá trị bản thân không chỉ là sức mạnh của bản thân mà còn thể hiện qua việc thành tích, vai trò của bản thân đối với mọi người xung quanh. Mỗi người đều có những đặc điểm, tính cách khác nhau, tạo nên giá trị riêng của người đó.

  • Cách xác định giá trị bản thân

Trả lời câu hỏi “Tôi thực sự muốn gì?”: Nếu bạn theo đuổi con đường không phải của mình thì dù đã đạt được mục tiêu nhưng bạn vẫn chưa hài lòng với kết quả đạt được? Xem xét lại con đường bạn đang đi và lắng nghe trực giác của chính bạn. Bất cứ khi nào bạn gặp khó khăn, hãy nhìn lại bản thân và tự hỏi bản thân: “Tôi thực sự muốn gì?”. Tích cực lắng nghe mong ước của bản thân và nó sẽ đưa bạn đến nơi bạn cần đến.

Học cách chấp nhận và thích nghi: Mọi việc diễn ra sẽ không đi theo cách của bạn. Nếu thất bại, hãy bình tĩnh và suy nghĩ xem nguyên nhân nào dẫn đến thất bại đó và hãy thay đổi cho phù hợp. Bắt đầu với những bài tập nhỏ như tập thói quen suy nghĩ sâu sắc về từng vấn đề và học cách thích nghi với những điều mới, dần hoàn thiện các kỹ năng sống của mình để nhận thức rõ hơn giá trị của bản thân.

Tự đánh giá: Chỉ khi hiểu rõ giá trị sống của bản thân, bạn mới có thể đặt nền tảng vững chắc về sự tự tin cho bản thân. Đừng bị giới hạn bởi những thành kiến ​​hoặc ý tưởng hạn hẹp của riêng bạn và nghĩ đến những điều lớn lao hơn và tốt đẹp hơn. Sự tự tin sẽ quyết định hình ảnh chủ quan của bạn. Đây là cách bạn nhìn nhận và suy nghĩ về bản thân trong các mối quan hệ hàng ngày. Dù bạn có ngoại hình, sức khỏe, chức vụ hay năng lực…  ra sao đi nữa thì hãy luôn tự tin vào giá trị của mình. Mỗi chúng ta đều tiềm ẩn những tài năng, điểm mạnh, điểm yếu, tính cách riêng, hãy khám phá chúng và đạt được thành công lớn hơn.

Sống thật với chính mình: Giá trị quan trọng nhất của con người là sự thành thật. Thực tế cuộc sống đã chứng minh rằng chỉ khi nào bạn là chính bạn thì bạn mới tỏa sáng nhất. Hãy để chính bản thân bạn lên tiếng và thể hiện tự nhiên nhất, tự khám phá ra con người thật của mình mà không bị ràng buộc hay ảnh hưởng theo quan điểm của bất kỳ ai, bất kỳ điều gì.  

  • Ý nghĩa của giá trị bản thân

Xác định được giá trị của bản thân, bạn sẽ biết được điểm tốt cần được phát huy, điểm hạn chế cần khắc phục. Như vậy mỗi chúng ta cần phải tự đánh giá những giá trị ẩn sâu bên trong của bản thân mình để hoàn thiện và lựa chọn hướng đi thích hợp nhất co bản thân để đạt nhiều thành công trong cuộc sống.

Mỗi người ai cũng có giá trị của riêng mình, nhờ những giá trị riêng biệt ấy mà chúng ta không ai giống ai về tính cách, tư duy. Nhiều người khác biệt trong xã hội cùng kết hợp với nhau sẽ tạo ra sự đa dạng cho cuộc sống, giá trị cuộc sống, xã hội ngày càng phát triển.

Nếu không có giá trị riêng của bản thân thì cuộc sống không có những sự phong phú, đa dạng về lĩnh vực, ngành nghề… và dần dần con người sẽ giống như những chiếc máy hoạt động rập khuôn không đổi mới, không sáng tạo.

Bài viết trên đã chia sẻ những kiến thức xoay quanh giá trị bản thân là gì? Mỗi người một cá tính, một giá trị khác nhau. Không ai là hoàn hảo, nhưng khi ta biết bản thân đang ở đâu và có kế hoạch hoàn thiện bản thân ngày càng tốt hơn thì việc đạt được những thành quả xứng đáng là hoàn toàn có thể.

Data flow diagram là gì? Có ý nghĩa ra sao trong kinh doanh

Các mức cấp bậc trong sơ đồ luồng dữ liệu như sau:

– Sơ đồ ngữ cảnh (Context diagram): Đây là cấp bậc cao nhất, tổng quát hệ thống dữ liệu. Ở mức độ này, sơ đồ ngữ cảnh chỉ có một tiến trình duy nhất, các tác nhân cùng các luồng dữ liệu, không có kho dữ liệu.

– Sơ đồ mức 0: Sơ đồ ngữ cảnh sẽ phân rã ra sơ đồ ở mức độ 0 để mô tả hệ thống chi tiết hơn. Với tiến trình được thể hiện là các mục chức năng chính của hệ thống.

– Sơ đồ mức i (i >= 1): Là sơ đồ được phân rã từ sơ đồ mức i-1. Mỗi sơ đồ phân rã ở mức sau chính là sự chi tiết một tiến trình ở mức trước. Quá trình phân rã này sẽ dừng khi đạt được sơ đồ luồng dữ liệu sơ cấp.

Một số quy tắc vẽ DFD cần biết

Việc xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu để dễ dàng thực hiện thì phải dựa vào sơ đồ chức năng kinh doanh BFD trên nguyên tắc mỗi chức năng ứng với một tiến trình. Trong đó, mức cao nhất ứng với sơ đồ ngữ cảnh, các mức tiếp theo ứng với sơ đồ ở mức 0, mức 1…

Một số quy tắc khi vẽ DFD cần lưu ý như sau:

Các luồng dữ liệu đi vào phải khác với luồng dữ liệu đi ra, tức là các dữ liệu đi qua một tiến trình phải có sự thay đổi. Nhưng với tiến trình thì không cần thiết bởi không tác động gì đến các luồng thông tin đi qua. Đồng thời các luồng dữ liệu đi vào một tiến trình phải đủ tạo thành các luồng dữ liệu đi ra.

Mỗi dữ liệu tiến trình chỉ có một tên duy nhất, nhưng khi trình bày các tác nhân và kho dữ liệu nên có thể được lặp lại. Tên luồng thông tin vào hoặc ra kho và trùng với tên kho thì không cần viết tên luồng. Tuy nhiên, khi ghi hoặc lấy thông tin để chỉ tiến hành một phần kho thì phải đặt tên cho luồng.

Lưu ý không có một tiến trình nào mà chỉ có ra mà không có vào. Nếu chỉ có cái ra thì chỉ có thể là tác nhân ngoài (nguồn). Và cũng không có tiến trình nào chỉ có cái vào, nếu chỉ có cái vào thì chỉ có thể là tác nhân trong(đích).

Bài viết đã trả lời những thắc mắc liên quan đến câu hỏi Data flow diagram là gì. Hi vọng qua đây mọi người có thể hiểu rõ hơn về cách dùng sơ đồ luồng dữ liệu trong hoạt động kinh doanh.

Smart là gì? Các bước lập mục tiêu theo nguyên tắc Smart

Smart là gì? Các bước lập mục tiêu theo nguyên tắc Smart

Smart là một từ tiếng Anh phổ biến mà chắc hẳn ai cũng từng nghe qua. Cụ thể đây là nguyên tắc thiết lập mục tiêu mà mình muốn đạt được trong tương lai. Nhưng cụ thể Smart là gì? Cùng tìm hiểu các bước xây dựng kế hoạch theo sau bạn nhé!

Smart là gì? Các bước xây dựng nguyên tắc Smart

Smart là một nguyên tắc thông minh giúp mỗi người định hình và nắm vững được những mục tiêu sắp tới. Từ đó, chúng ta mới biết được khả năng của mình có thể làm gì và xây dựng kế hoạch cụ thể. Trong đó, Smart là tên viết tắt của các chữ cái đầu tiên của các từ như sau:

S – Specific: Cụ thể, dễ hiểu

Khi lên kế hoạch cần phải thể hiện mục tiêu cụ thể, rõ ràng thì mới dễ dàng đạt được thành công. Nhưng để mục tiêu được rõ ràng nhất thì chúng ta cần tưởng tượng ra kết quả đạt được thật chi tiết.

Ví dụ: Mục tiêu của bạn trong 10 năm tới là mua được một ngôi nhà. Để cụ thể, rõ ràng hơn thì chúng ta cần tưởng tượng ra ngôi nhà đó trông như thế nào, màu sắc, phòng ốc, cách trang trí…

M – Measurable: Đo lường được

Mục tiêu càng thấy rõ hơn khi gắn liền với con số. Chúng ta phải đảm bảo được mục tiêu có thể cân, đo, đong, đếm được, từ đó mới biết được chính xác những gì mình đạt được cụ thể là bao nhiêu.

Ví dụ: Bạn mong ước có một thu nhập ổn định. Vậy mức ổn định đối với bạn cụ thể là bao nhiêu? Chẳng hạn đưa ra con số cụ thể là 20 triệu/tháng. Từ con số này mới tạo động lực thúc đẩy tinh thần cho chúng ta.

A – Atainable: Tính khả thi

Tính khả thi khi thực hiện mục tiêu rất là quan trọng. Chúng ta phải lường trước khả năng của bản thân có đạt được hay không, tránh xa rời thực tế. Nhưng cũng không nên lập ra mục tiêu quá dễ dàng vì không mang tính thách thức và phát triển.

Ví dụ: Bạn cao 1m57 và có cân nặng 61kg. Chúng ta lên kế hoạch giảm cân trong 1 tháng phải giảm 10kg. Nhưng thực tế mục tiêu này không dễ dàng thực hiện.

R – Realistic: Tính thực tế

Mục tiêu thiết kế không nên quá xa rời thực tế mà phải tính toán các nguồn lực để đảm bảo thực hiện được. Trong đó, cần xem xét các yếu tố như vật chất, tiền bạc, khả năng, thời gian… để dự tính khả năng thực hiện.

Ví dụ: Bạn dự định đi một chuyến du lịch xa. Vậy thì chúng ta phải dự trù kinh phí đi lại, ăn uống, nghỉ ngơi, thời gian đi… để xem mọi thứ có đáp ứng đủ yêu cầu hay không.

T – Time bound: Thiết lập thời gian

Xác định thời gian thực hiện là việc cuối cùng trong nguyên tắc Smart. Bất kỳ mục tiêu lớn nhỏ nào thì chúng ta phải xác định rõ thời gian bởi đây là cột mốc xác định thời điểm mà chúng ta đạt được thành công. Trong quá trình này, chúng ta sẽ biết được mục tiêu đi đến đâu để kịp thời điều chỉnh.

Các bước vận dụng nguyên tắc Smart

Sau khi đã hiểu rõ ý nghĩa của Smart thì chúng ta hãy vận dụng nguyên tắc Smart theo các bước như sau:

Định hình ý định: Từ những ý nghĩa đã nêu trên, các bạn hãy tiến hành định hướng mục tiêu. Nhưng cần cụ thể và mang tính khả thi, khung thời gian hoàn thành, kết quả đạt được.

Viết mục tiêu ra giấy: Đây là cách tạo động lực cho bản thân hữu hiệu nhất. Theo đó các bạn có thể viết những gì mình muốn ra giấy theo thứ tự ưu tiên. Sau đó dán tờ giấy ở nơi dễ nhìn thấy nhất. Cách này có thể thôi thúc và giúp chúng ta quyết tâm hơn khi thực hiện.

 Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện mục tiêu: Các bạn hãy chia nhỏ những ý định cần thực hiện bằng thời gian cụ thể như ngày/tuần/tháng/năm. Khi định hướng được thời gian này sẽ giúp chúng ta chủ động hơn hoặc sắp xếp rút ngắn được thời gian thực hiện.

Từ đây, chúng ta có thể lên cho mình kế hoạch cụ thể cho từng mục tiêu khác nhau. Nhưng lưu ý hãy kiểm tra định kỳ để biết được tiến độ thực hiện, mình đã đạt được bao nhiêu phần trăm của kế hoạch. Đồng thời xác định thời gian cần thực hiện bao lâu nữa để đạt mục tiêu. Tốt nhất là chúng ta nên lên sơ đồ phân tích công việc để biết thứ tự việc làm trước và làm sau, việc quan trọng nhất cần làm… để phân chia thời gian hợp lý.

Qua những gì đã chia sẻ thì chắc hẳn các bạn đã hiểu Smart là gì. Với những nguyên tắc đã nêu trên, hi vọng mọi người có thể dễ dàng thực hiện kế hoạch của mình. Từ đó giúp mang đến thành công trong bất kỳ mục tiêu nào đề ra.

Correlation coefficient là gì? Tính ứng dụng trong lĩnh vực tài chính

Correlation coefficient là một chỉ số thống kế được ứng dụng trong lĩnh vực tài chính. Những ai mới vào ngành chắc hẳn còn chưa hiểu rõ Correlation coefficient là gì. Vậy thì chúng ta hãy cùng tham khảo qua khái niệm này trong phần trình bày sau bạn nhé!
Correlation coefficient là gì?   Correlation coefficient trong tiếng Anh có nghĩa là hệ số tương quan. Cụ thể đây là một chỉ số thống kê đo lường mức độ mạnh yếu trong mối quan hệ giữa 2 biến số. Trong đó, hệ số tương quan có giá trị từ -1.0 đến 1.0. Nếu kết quả được tính ra lớn hơn 1.0 hoặc nhỏ hơn -1thì có nghĩa là có lỗi trong phép đo. Hệ số tương quan có giá trị âm thì cho thấy 2 biến số có mối quan hệ nghịch biến hoặc tương quan âm. Trong đó, nghịch biến tuyệt đối khi giá trị bằng -1. Hệ số tương quan có giá trị dương thì cho thấy mối quan hệ đồng biến hoặc tương quan dương giữa 2 biến. Trong đó, đồng biến tuyệt đối khi giá trị bằng 1. Tương quan bằng 0 cho thấy 2 biến độc lập với nhau.

Cách tính hệ số tương quan

Có nhiều hệ số tương quan và mỗi loại có định nghĩa riêng, có phạm vi sử dụng và đặc tính riêng. Trong đó, Pearson là loại phổ biến nhất, dùng để đo lường sức mạnh, mối quan hệ tuyến tính giữa 2 biến, nhưng lại không đo lường được mối quan hệ phi tuyến. Đồng thời cũng không phân biệt được giữa các biến phụ thuộc hay biến độc lập. Công thức tính hệ số tương quan như sau: Pxy = Cov (x, y)/σxσy – Pxy  là hệ số tương quan Pearson – Cov(x, y) là hiệp phương sai của biến x và y – σx là độ lệch chuẩn của x – σy là độ lệch chuẩn của y Trong đó, độ lệch chuẩn thể hiện mức độ phân tán dữ liệu từ so với mức trung bình. Còn hiệp phương sai biểu hiện mối quan hệ tuyến tính giữa 2 biến số.  

Hệ số tương quan được ứng dụng trong tài chính

Sức mạnh mối quan hệ giữa 2 biến số dựa trên giá trị của hệ số tương quan. Chẳng hạn, giá trị 0,2 cho thấy có mối quan hệ tương quan đồng biến, nhưng không đáng kể. Theo ý của các chuyên gia, tương quan có ý nghĩa khi đạt giá trị ít nhất 0,8. Nhưng nếu hệ số tương quan có giá trị tuyệt đối 0,9 hoặc lớn hơn thì mối quan hệ càng mạnh mẽ. Ví dụ: Mức độ tương quan giữa giá dầu thô và giá cổ phiếu của công ty sản xuất dầu thì hệ số tương quan có thể tính để xác định. Bởi công ty dầu mỏ sẽ kiếm được lợi nhuận lớn hơn khi giá dầu tăng nên 2 biến này có mối tương quan dương. Hệ số tương quan cho phép xác định được mức độ hiệu quả của một quỹ tương hỗ so với chỉ số chuẩn, các tài sản hoặc các quỹ khác. Theo đó các nhà đầu tư sẽ thêm một quỹ tương hỗ thấp có mức độ tương quan thấp hoặc nghịch vào trong danh mục đầu tư hiện có, qua đó các nhà đầu tư đạt được lợi ích đa dạng hóa.

Nói cách khác, để giảm đi những rủi ro biến động của thị trường thì các nhà đầu tư có thể phòng ngừa bằng cách sử dụng các tài sản hoặc chứng khoán có mối tương quan trong danh mục đầu tư của họ.

Thống kê về mối tương quan cho phép các nhà đầu tư xác định được khi nào mối tương quan giữa 2 biến thay đổi. Chẳng hạn, cổ phiếu ngân hàng thường có mối tương quan tích cực với lãi suất, do lãi suất cho vay thường tính dựa trên lãi suất của thị trường.

Xem thêm Việc Làm Tài Chính Đầu Tư mới nhất

Do đó, nếu giá cổ phiếu ngân hàng đang giảm trong khi đó lãi suất lại đang tăng thì các nhà đầu tư có thể đặt ra nghi vấn. Nếu giá cổ phiếu của các ngân hàng tương tự trong ngành tăng thì các nhà đầu có thể đánh giá rằng cổ phiếu ngân hàng giảm không do nguyên nhân lãi suất mà có thể do hoạt động kém hiệu quả hoặc gặp các vấn đề nội bộ.

Correlation coefficient là gì? Câu hỏi đã được giải đáp nhanh trong phần trình trên bày. Với những thông tin đã nêu, hi vọng chúng ta có cái nhìn tổng quát về mối quan hệ mạnh yếu giữa 2 biến số, từ đó đánh giá chính xác trong việc đầu tư tài chính.

1 số nội dung tìm hiểu Theo Vneconomy

Tài khoản đối ứng là gì? Những thông tin cần biết về tài khoản đối ứng

Tài khoản đối ứng là một thuật ngữ được dùng trong lĩnh vực kế toán. Những ai là người mới vào nghề có lẽ sẽ chưa hiểu rõ tài khoản đối ứng là gì cũng như những vấn đề liên quan. Vậy chúng ta hãy cùng xem qua phần thông tin dưới đây để biết thêm chi tiết nhé!

Tài khoản đối ứng là gì? Các yếu tố tạo nên tài khoản đối ứng

Tài khoản đối ứng trong kế toán được hiểu là những khoản phát sinh giữa bên nợ và bên có. Đây là phương pháp dùng để kiểm tra thông tin, quá trình vận động của các đối tượng kế toán theo những mối quan hệ phản ứng trong mỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh.

Ví dụ: Một doanh nghiệp có nghiệp vụ phát sinh mua nguyên vật liệu nhập kho có giá là 4 triệu chưa tính thuế, thuế GTGT 10% và chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Theo đó, chúng ta sẽ định khoản như sau:

Nợ TK 152: 4.000.000

Có TK 331: 4.000.000

Nợ TK 133: 4.00.000

Có TK 331: 4.00.000

Trong đó, tài khoản 331 đối ứng với tài khoản 152. Tài khoản 331 sẽ đối ứng với tài khoản 133 và ngược lại. Do đó, quan hệ đối ứng có trong tất cả mọi định khoản, nguyên tắc bên nợ luôn luôn bằng bên có.

Để đảm bảo việc tổng hợp thông tin về hoạt động luân chuyển của các đối tượng kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản được tạo nên từ 2 yếu tố chính: Hệ thống các tài khoản kế toán và quan hệ đối ứng trong kế toán.

Các quan hệ đối ứng tài khoản khác nhau

Quan hệ đối ứng tài khoản cơ bản

Các quan hệ tài khoản đối ứng cơ bản có 4 dạng đối ứng như sau:

– Tài sản tăng – giảm: Đây là mối quan hệ xảy ra khi một tài sản tăng và tài sản khác giảm. Dạng nghiệp vụ này xảy ra chỉ ảnh hưởng trong nội bộ tài sản. Nhưng quan hệ này chỉ thay đổi khi kết cấu tài sản không bị thay đổi.

– Nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm: Mối quan hệ này xảy ra khi một nguồn vốn tăng và giảm tương ứng với nguồn vốn khác. Các nghiệp vụ kế toán lúc này sẽ làm thay đổi kết cấu nguồn vốn chứ không làm thay đổi tổng số vốn.

– Tài sản tăng – nguồn vốn tăng: Loại nghiệp vụ này làm tăng trưởng quy mô nguồn vốn, tài sản đều tăng lên một lượng nhất định. Nhưng về sự cân bằng giữa nguồn vốn và tài sản thường không bị ảnh hưởng quá nhiều.

– Tài sản giảm – nguồn vốn giảm: Loại nghiệp vụ này sẽ làm giảm tăng trưởng nguồn vốn. Các tài sản, nguồn vốn trong doanh nghiệp sẽ giảm như nhau. Tuy nhiên, tổng số tài sản của doanh nghiệp vẫn giữ mức cân bằng.

Quan hệ đối ứng kế toán trung gian

Ngoài các dạng  quan hệ đối ứng cơ bản, trong nghiệp vụ kế toán còn có dạng quan hệ trung gian như sau:

– Tài sản tăng thì thu nhập phát sinh.

– Tài sản giảm thì chi phí phát sinh.

– Nguồn vốn giảm thì thu nhập phát sinh.

– Nguồn vốn tăng thì chi phí phát sinh.

Quan hệ đối ứng trong sổ kép được thể hiện như thế nào?

Một khi kế toán đã xác định được một nghiệp vụ bất kì nằm trong mối quan hệ tương ứng nào thì sẽ ghi chép hoạt động của nghiệp vụ đó vào sổ kế toán. Qua đó có thể phản ánh nghiệp vụ kế toán phát sinh với tối thiểu 1 tài khoản nhất định theo một quan hệ đối ứng.

Nguyên tắc ghi sổ kép

Để có thể cập nhật rõ ràng các quan hệ đối ứng khác nhau thì bộ phận kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc như sau:

– Cần phải cập nhật đồng thời 2 dạng tài khoản kế toán trở lên trong một nghiệp vụ phát sinh.

– Cần ghi đúng mối quan hệ đối ứng của nghiệp vụ kế toán.

– Tổng số tiền phát sinh của bên nợ và tổng số tiền phát sinh bên có phải luôn bằng nhau đối với các tài khoản có phát sinh quan hệ đối ứng.

Trùng từ ghi sổ kép

Để cập nhật quan hệ đối ứng tài khoản thì các kế toán viên cần phải tuân thủ theo trình tự như sau:

– Xác định đúng thời điểm ghi sổ kép và giá trị ghi sổ. Tùy thuộc vào các thỏa thuận mua bán mà nghiệp vụ kế toán được ghi sổ cho đến khi khách nhận được hàng.

– Xác định những nghiệp vụ được ghi vào mục nợ, và nghiệp vụ ghi vào mục có với số tiền tương ứng trong mỗi tài khoản.

– Cần mở đủ tài khoản để ghi rõ các định khoản nhất định.

Phần trình bày là những thông tin giúp các bạn hiểu rõ tài khoản đối ứng là gì và những vấn đề liên quan. Hi vọng với những chia sẻ này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích để các bạn hiểu rõ công việc kế toán.

Holding company là gì? Mô hình kinh doanh mang lại lợi ích gì?

Holding company là gì?Bản chất của Holding company

Holding company là cụm từ tiếng Anh có nghĩa là công ty mẹ, hoạt động dưới hình thức tập đoàn. Công ty Holding sẽ chuyên nắm giữ cổ phần của công ty nào đó và có quyền biểu quyết ở công ty đó. Đồng thời có thể kiểm soát các chính sách và giám sát việc quản lý.

Mặc dù công ty Holding sở hữu tài sản của các công ty khác như bất động sản, nhãn hiệu, cổ phiếu… và thực hiện vai trò giám sát. Tuy nhiên, công ty Holding lại không tích cực trong việc tham gia điều hành các hoạt động của các doanh nghiệp kia.

Một công ty được gọi là “công ty con sở hữu hoàn toàn” thì số vốn của công ty đó thuộc sở hữu hoàn toàn của công ty Holding. Khi đó các quản lý của công ty con có thể bị công ty Holding thuê và bị sa thải bất cứ khi nào. Do đó, những người quản lý phải tự chịu trách nhiệm cho hoạt động của mình. Ngoài ra, những người chủ thuộc công ty Holding phải đảm bảo rằng các công ty con của mình hoạt động hiệu quả và tối ưu nhất.

Holding company mang lại lợi ích gì?

Các công ty Holding được hưởng lợi nhờ được bảo vệ khỏi những thua lỗ. Nếu công ty con nào bị phá sản thì công ty mẹ có thể bị lỗ vốn và giảm giá trị trên thị trường. Nhưng các chủ nợ của công ty con không có quyền yêu cầu công ty Holding phải thanh toán khoản vay.

Do vậy, mô hình của công ty Holding như một chiến lược để bảo vệ vốn, tài sản ít gây thiệt hại nhất. Vì thế, một công ty có thể tách ra và biến thành công ty Holding, đồng thời có thể tạo ra các công ty con cho mỗi ngành nghề kinh doanh.

Chẳng hạn, một công ty con có thể sở hữu thương hiệu và nhãn hiệu của công ty mẹ, một công ty khác có thể sở hữu bất động sản, một công ty khác có thể sở hữu thiết bị máy móc hoặc một số công ty có thể sở hữu chuỗi nhượng quyền thương mại riêng.

Đây có thể coi là một chiến thuật giúp hạn chế những rủi ro về trách nhiệm tài chính các công ty lớn và phải chịu về pháp lý của các lĩnh vực khác của công ty con. Điều này cũng có thể làm giảm bớt nghĩa vụ thuế với chi phí ít hơn bằng việc đặt một số công ty con với những mảng kinh doanh riêng tại khu vực có mức thuế thấp hơn.

Ưu và nhược điểm của Holding company

Sự thành lập Holding company có nhiều ưu điểm về lợi ích trong kinh doanh, cụ thể như sau:

Ưu điểm của công ty holding là che dấu danh tính của nhà đầu tư để ít gây chú ý từ dư luận. Đồng thời giảm được một phần thuế phải chịu.

Trong trường hợp phân chia cổ tức sẽ được giảm các khoản thuế. Bởi nếu cổ đông của công ty là cá nhân thì khi phân chia cổ tức, cá nhân phải chịu thuế 5%. Nhưng nếu cổ đông đó là pháp nhân thì theo quy định sẽ khỏi bị trừ thuế.

Khi chuyển nhượng tài sản cho các thành viên sẽ dễ dàng hơn. Theo đó thay vì phải chuyển từng phần thì chúng ta có thể chuyển phần vốn hoặc cổ phần từ công ty mẹ sang. Điều này sẽ thuận tiện nếu như bạn sở hữu cổ phần lớn và ở nhiều mảng khác nhau.

Việc tách và phân chia rõ chức năng và lĩnh vực của các công ty con sẽ dễ dàng thu hút các nhà đầu tư. Vì hầu hết các nhà đầu tư chỉ quan tâm đến một lĩnh vực nhất định.

Dựa vào kết quả của hoạt động kinh doanh của các công ty con để đánh giá được nhu cầu thiết yếu của thị trường. Từ đó có thể lấy phần vốn của các công ty có hoạt động kém hơn để đầu tư vào các công ty có tiềm năng hơn.

Khi có các công ty con, chúng ta có thể dễ dàng việc chuyển dịch vốn, lợi nhuận và cho vay giữa các công ty con với nhau.

Tránh được sự sụp đổ của cả chuỗi công ty. Nghĩa là một công ty có nguy cơ phá sản chỉ làm giảm giá trị và lỗ vốn của các công ty khác cũng như công ty mẹ. Nhưng không gây đổ vỡ cả chuỗi công ty, đây cũng là cách tự bảo vệ của các công ty.

Tuy nhiên, mô hình Holding company tồn tại nhược điểm lớn nhất là xung đột lợi ích giữa các cổ đông ở công ty mẹ và công ty con. Theo đó công ty con có nhiệm vụ mang lại lợi nhuận cho các cổ đông ở công ty con và phải phục vụ lợi ích chung của các công ty Holding. Do vậy, khi phân chia lợi nhuận sẽ có sự khác biệt, dễ gây xích mích giữa 2 phe.

Như vậy, Holding company có những ưu khuyết điểm nhưng đây vẫn là mô hình kinh doanh an toàn và đáng tin cậy nhất hiện nay. Hi vọng những người kinh doanh có thể hiểu rõ Holding company là gì để từ đó nhìn ra những lợi ích và khắc phục những nhược điểm tồn tại.